Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại
A. A l 2 O 3
B. K 2 O
C. C a O
D. F e 3 O 4
Câu 8: Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại?
A. Al2O3 B. Fe3O4 C. Na2O D. MgO
Dùng Al để khử ion kim loại trong oxit là phương pháp có thể dùng để điều chế kim loại nào sau đây? A. Na B. Cr C. Hg D. Au
Dùng Al để khử ion kim loại trong oxit là phương pháp có thể dùng để điều chế kim loại nào sau đây? A. Na B. Cr C. Hg D. Au
Để điều chế kim loại X người ta tiến hành khử oxit X bằng khí CO (dư) theo mô hình thí nghiệm dưới đây
Oxit X là chất nào trong các chất sau
A. CaO
B. K2O
C. Al2O3
D. CuO
Giải thích: Đáp án D
Dùng H2 để điều chế các kim loại bằng việc khử các oxit sau Al trong dãy điện hóa
Để điều chế kim loại X, người ta tiến hành khử oxit X bằng khí CO (dư) theo mô hình thí nghiệm dưới đây
Oxit X là chất nào trong các chất sau?
A. CaO.
B. FeO.
C. Al2O3.
D. K2O.
Chọn đáp án B
Để điều chế các kim loại Ca, Al, K phải dùng phương pháp điện luyện mà cụ thể là điện phân nóng chảy.
Phương pháp trên là nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học ⇒ Chọn FeO ⇒ Chọn B
Để điều chế kim loại X, người ta tiến hành khử oxit X bằng khí CO (dư) theo mô hình thí nghiệm dưới đây. Oxit X là chất nào trong các chất sau?
A. CaO.
B. FeO.
C. Al2O3.
D. K2O.
Để điều chế các kim loại Ca, Al, K phải dùng phương pháp điện luyện mà cụ thể là điện phân nóng chảy.
Phương pháp trên là nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học
⇒ Chọn FeO
Đáp án B
Hiđro có thể khử các oxit kim loại trong dãy nào sau đây thành kim loại
A. C a O , C u O , F e 2 O 3 , M n O 2
C. C u O , F e 2 O 3 , F e 3 O 4 , Z n O
C. C u O , F e 2 O 3 , F e 3 O 4 , M g O
D. H g O , A l 2 O 3 , F e 3 O 4 , C u O
Cho các nhận định sau:
(1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
(3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám.
(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép.
(6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải.
(7) Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit.
(8) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Chọn A.
Các nhận định đúng là 1, 5, 6.
+ Nhận định 2: Be không tác dụng với H2O; Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường.
+ Nhận định 3: phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.
+ Nhận định 4: thành phần của C trong gang từ 2-5%, trong thép là 0,01-2%.
+ Nhận định 7: các kim loại kiềm dễcháy trong oxi khi đốt, tạo ra các oxit/peoxit.
+ Nhận định 8: những kim loại mạnh như Na, K, Ca khử được H2O ở nhiệt độ thường; các kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe... chỉ khử được hơi nước ở nhiệt độ cao; các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.
Cho các nhận định sau:
(1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
(3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám.
(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép.
(6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải.
(7) Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit.
(8) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Đáp án A
Các nhận định đúng là 1, 5, 6.
+ Nhận định 2: Be không tác dụng với H2O; Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường.
+ Nhận định 3: phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.
+ Nhận định 4: thành phần của C trong gang từ 2-5%, trong thép là 0,01-2%.
+ Nhận định 7: các kim loại kiềm dễcháy trong oxi khi đốt, tạo ra các oxit/peoxit.
+ Nhận định 8: những kim loại mạnh như Na, K, Ca ..khử được H2O ở nhiệt độ thường; các kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe... chỉ khử được hơi nước ở nhiệt độ cao; các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.
Cho các nhận định sau:
(1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
(3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám.
(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép.
(6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải.
(7) Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit.
(8) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O.
Số nhận định đúng là:
A. Tổng số liên kết pi trong phân tử X6 bằng 6.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X6 và X7 là 22.
C. Trong phân tử X7 chứa nhóm hiđroxyl −OH).
D. Chất X có tính lưỡng tính.
Đáp án A
Các nhận định đúng là 1, 5, 6.
+ Nhận định 2: Be không tác dụng với H2O; Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường.
+ Nhận định 3: phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.
+ Nhận định 4: thành phần của C trong gang từ 2-5%, trong thép là 0,01-2%.
+ Nhận định 7: các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, tạo ra các oxit/peoxit.
+ Nhận định 8: những kim loại mạnh như Na, K, Ca ..khử được H2O ở nhiệt độ thường; các kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe... chỉ khử được hơi nước ở nhiệt độ cao; các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.